Cáp mạng UTP, FTP, SFTP là những chuẩn cáp mạng thông dụng, thường được thể hiện rõ ngay ở phần bao bì sản phẩm. Nhưng không phải ai cũng biết các chuẩn cáp mạng này khác nhau như thế nào và ứng dụng của từng loại.
Cấu tạo các loại cáp mạng
Cáp mạng UTP (viết tắt của cụm từ Unshielded Twisted Pair)
Đây là loại cáp xoắn đôi gồm 4 cặp xoắn đôi được bọc nhựa PVC, không che chắn nên dễ bị nhiễu bởi các thiết bị điện tử khác.
Cáp UTP thường có cấu tạo dây mỏng, mềm nên dễ uốn cong. Hiệu suất được cung cấp bởi cáp mạng lại này đạt đến mức trung bình và truyển tải kém hơn so các loại cáp khác.
Cáp mạng FTP (Foiled Twisted Pair)
Loại cáp xoắn đôi có cấu tạo tương tự cáp mạng UTP nhưng có thêm lớp lá nhôm mỏng bọc bên ngoài để tăng khả năng chống nhiễu điện từ và nhiễu tần số vô tuyến. Đồng thời, lớp bảo vệ bên ngoài này giúp cải thiện đường truyền dữ liệu.
Nhờ đó, sử dụng cáp mạng chuẩn FTP sẽ nâng cao khả năng chống nhiễu hợp so với cáp mạng UTP nhưng vẫn có thể bị ảnh hưởng bởi nhiễu từ môi trường bên ngoài.
Dây mạng của cáp FTP thường dày hơn UTP do có lớp lá nhôm.
Cáp mạng STP (Shielded Twisted Pair)
Đây là loại cáp xoắn đôi gồm 4 cặp dây được bọc kim loại bên ngoài mỗi cặp (thường là lưới thép) để tăng khả năng chống nhiễu. Dây dày nhất, cứng cáp nhất do có lớp kim loại bọc.
Nhờ đó, cáp mạng STP có khả năng chống nhiễu tốt hơn hai loại UTP và FTP.
Cáp mạng SFTP ((Shielded Foiled Twisted Pair)
Đây là loại cáp mạng có khả năng chống nhiễu cao nhất nhờ kết hợp được ưu điểm của cả hai dòng cáp mạng chuẩn FTP và STP. Cụ thể, mỗi cặp dây xoắn đều được bọc lưới thép chống nhiễu, đồng thời có thêm lớp lá nhôm mỏng bên ngoài (cạnh lớp vỏ nhựa) để tăng khả năng chống nhiễu.
Tấm bảo vệ kép giúp giảm nhiễu điện có thể ảnh hưởng đến tín hiệu và ngăn cản bức xạ điện từ có thể ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị khác.
Ứng dụng của các loại dây cáp
Do đặc điểm về khả năng chống nhiễu và giá thành khác nhau, nên các loại cáp mạng UTP, FTP, STP, SFTP cũng được ứng dụng trong các trường hợp khác nhau.
Cáp mạng UTP: Chi phí rẻ, phù hợp sử dụng cho mạng LAN ở những môi trường trong nhà, ít nhiễu.
Cáp mạng FTP: Đắt hơn chi phí cáp mạng UTP nhưng có khả năng chống nhiễu tốt hơn. Do đó, cáp mạng FTP cũng thường được dùng cho mạng LAN trong nhà, phục vụ mục đích dân dụng hoặc các toà nhà cao tầng, chung cư mini…
Cáp mạng STP: Chi phí cao hơn FTP với khả năng chống nhiễu tốt. Cáp mạng STP thường dùng trong môi trường công nghiệp, nhà máy, nhà xưởng, khu vực sản xuất…
Cáp mạng SFTP: Khả năng chống nhiễu rất tốt nhưng chi phí cũng cao nên thường chỉ ưu tiên sử dụng cho các mạng yêu cầu độ bảo mật cao, phục vụ mục đích quân sự, quốc phòng hoặc hệ thống mạng truyền tải dữ liệu nhạy cảm.
Tham khảo thêm: Hướng dẫn bấm dây cáp mạng cho người không chuyên.
Nhận biết các loại cáp mạng trên bao bì
Để phân biệt các loại cáp mạng, trên bao bì sản phẩm thường được thêm các kí hiệu cơ bản dưới đây:
Cáp UTP: Thường không có kí hiệu gì hoặc chỉ ghi “UTP”.
Cáp FTP: Thường có kí hiệu bằng chữ “F” hoặc cụm từ “FTP”.
Cáp STP: Có kí hiệu bằng chữ “TP” hoặc cụm từ “STP”
Cáp SFTP: Có kí hiệu bằng cụm từ “SFTP” hoặc “SF/UTP”.
Bảng tổng hợp các loại cáp mạng
Cáp mạng | Cấu tạo | Hình thức | Ứng dụng | Chi phí |
UTP | Dây xoắn đôi, không che chắn | Dây mỏng, mềm, dễ uốn | Mạng Lan trong nhà | Rẻ |
FTP | Dây xoắn đôi có lớp lá nhôm ngoài cùng | Dây dày hơn UTP | Mạng Lan trong nhà có nhu cầu chống nhiễu nhưng không cao | Đắt hơn cáp mạng UTP |
STP | Dây xoắn đôi có bọc kim loại phía ngoài mỗi cặp dây | Dây dày hơn FTP (dày nhất) | Mạng Lan có nhu cầu chống nhiễu cao | Đắt hơn cáp mạng FTP |
SFTP | Dây xoắn đôi bọc kim loại ngoài mỗi cặp dây và bọc lá nhôm ở phía ngoài | Giống với dây cáp mạng STP | Mạng yêu cầu bảo mật hoặc truyền tải dữ liệu nhạy cảm | Đắt nhất |